LỢI ÍCH CỦA SỮA DÊ
– Dễ dàng hấp thu hơn sữa bò vì chứa lượng đường Lactose ít hơn.
– Dễ tiêu hóa, không gây dị ứng và có ý nghĩa về mặt y học nhờ khả năng đệm cao. Hỗ trợ điều trị bệnh đối với những người bệnh bị dị ứng và rối loạn dạ dày ruột.
– Tốt cho trí não của trẻ nhỏ vì có chứa Arachidonic – hợp chất quan trọng cho việc hình thành hệ thần kinh trí não ở trẻ.
– Giảm Cholesteron toàn phần giúp phòng ngừa bệnh tim mạch hiệu quả, an toàn.
– Trong chất béo của sữa dê chứa các đơn chất carbon tạo thành màng ngăn chống lại sự xâm nhập của vi trùng, virus gây bệnh đường ruột.
– Cung cấp năng lượng cho trẻ trong giai đoạn tăng trưởng hoặc sử dụng trong điều trị cho các bé kém hấp thu Lipid.
– Tăng cường phòng ngừa và điều trị bệnh thiếu máu do thiết sắt, thiếu canxi, loãng xương.
– Giàu vitamin các nhóm B, đặc biệt là B2 giúp phòng chống bệnh viêm da, viêm loét niêm mạc họng.
– Chứa sẵn một lượng đáng kể gốc đường Oligossacharide hỗ trợ hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn, giúp tăng cường hệ vi khuẩn cho đường ruột và hạn chế táo bón.
LỢI ÍCH CỦA TRỨNG GÀ
Trong trứng có rất nhiều vitamin A, D, E, B1, B6, B12… và một số chất khoáng như magie, canxi, kẽm, sắt.
Là nguồn protein dồi dào và chứa 1 số loại axit tốt cho hệ miễn dịch, đặc biệt đối với chị em phụ nữ thì lòng trắng trứng chính là thần dược giúp chống lão hóa cho làn da. Protein trong trứng còn có vai trò quan trọng trong việc sửa chữa mô và thắt chặt da.
Vitamin D trong trứng gà giúp tiêu thụ canxi làm cho xương chắc khỏe.
THÀNH PHẦN
Sữa dê tươi (80%), trứng (15%), đường kính trắng, nước.
Thông tin dinh dưỡng trên 100g |
|
Năng lượng | 145-177 Kcal |
Carbohydrate | 24.8-30.3g |
Hàm lượng Protein | 3.9-4.8 g |
Hàm lượng chất béo | 3.3-4.0 g |
Đường tổng | 22.9-27.9 g |
Canxi (Ca) | 538-657.8 mg |
Sắt (Fe) | 4.0-4.9 mg |
Phospho (P) | 0.07-0.09% |
Kẽm (Zn) | 4.0-4.9 mg |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
– Sử dụng ngay sau khi mở nắp.
– Bảo quản lạnh ở 6-8oC
ĐÓNG GÓI
12 hũ/thùng
KHUYẾN CÁO
Không dùng sản phẩm đã hết hạn sử dụng.